Trang chủ THI HSK Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc

49
0

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là gì?

Theo Khung năng lực tiếng Trung quốc tế, trình độ tiếng Trung của người học được chia thành ba cấp, từ thấp đến cao. Căn cứ vào trình độ cụ thể mỗi cấp lại chia thành ba bậc. Tổng cộng có chín bậc.

Bốn yếu tố (âm tiết, chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp) được dùng làm tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá trình độ.

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc được dùng trực tiếp hoặc làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập, khảo thí, đánh giá trình độ trong giáo dục tiếng Trung quốc tế.

Năng lực giao tiếp trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là năng lực sử dụng kết hợp năm kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết, dịch) để giao tiếp bằng tiếng Trung với các chủ đề khác nhau trong các tình huống khác nhau.

Các chủ đề trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là các chủ đề trong cuộc sống, học tập và công việc mà người học sử dụng tiếng Trung thường gặp; các yêu cầu giao tiếp bằng ngôn ngữ điển hình mà người học phải hoàn thành bằng cách vận dụng kết hợp các kỹ năng ngôn ngữ.

Xem thêm: Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung tiêu chuẩn

Xem thêm: Giáo trình tập viết chữ tiêu chuẩn

Sơ cấp (Bậc 1-2-3)

Có thể hiểu được các tài liệu đơn giản và giao tiếp được trong cuộc sống hằng ngày. Nói được về các chủ đề giới hạn trong phạm vi đời sống, học tập, công việc; viết được đoạn văn ngắn bằng những mẫu câu thông dụng và đáp ứng được các yêu cầu đơn giản trong giao tiếp. Vận dụng được các chiến lược giao tiếp đơn giản để tăng hiệu quả diễn đạt hằng ngày. Có hiểu biết sơ lược về văn hóa Trung Quốc, bước đầu có năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn sơ cấp, người học phải nắm được 608 âm tiết, 900 chữ Hán, 2.245 từ ngữ và 210 điểm ngữ pháp, có thể viết được 300 chữ Hán.

Trung cấp (Bậc 4-5-6)

Có thể hiểu được các tài liệu thông thường đề cập các chủ đề khác nhau, có thể giao tiếp tương đối dễ dàng trong cuộc sống hằng ngày. Có thể diễn đạt thành từng đoạn văn ở mức độ cơ bản khi trình bày về các chủ đề tương đối phức tạp trong các lĩnh vực như cuộc sống hẳng ngày, công việc, nghề nghiệp, văn hóa, xã hội … Biết vận dụng các chiến lược giao tiếp thông thường. Có hiểu biết cơ bản về văn hóa Trung Quốc, có năng lực giao tiếp liên văn hóa cơ bản. Sau khi hoàn thành giại đoạn trung cấp, người học phải nắm được 908 âm tiết (tăng 300 âm tiết so với trình độ sơ cấp), 1.800 chữ Hán (tăng 900 chữ Hán so với trình độ sơ cấp), 5.456 từ ngữ (tăng 3.211 từ ngữ so với trình độ sơ cấp), 424 điểm ngữ pháp (tăng 214 điểm ngữ pháp so với trình độ sơ cấp), có thể viết được 700 chữ Hán (tăng 400 chữ Hán so với trình độ sơ cấp).

Cao cấp (Bậc 7-8-9)

Hiểu được các tài liệu phức tạp ở nhiều chủ đề, nhiều thể loại khác nhau, có thể đi sâu vào trao đổi và thảo luận. Có thể giao tiếp một cách chuẩn mực và phù hợp về các chủ đề phức tạp như cuộc sống xã hội, nghiên cứu học thuật .. , với cách diễn đạt logic, cấu trúc chặt chẽ, sắp xếp ý mạch lạc, hợp lý. Có thể vận dụng linh hoạt các chiến lược giao tiếp. Có hiểu biết sâu sắc về văn hóa Trung Quốc, có tầm nhìn quốc tế và năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn cao cấp, người học phải nắm được 1.100 âm tiết (tăng 202 âm tiết so với trình độ trung cấp), 3.000 chữ Hán (tăng 1.200 chữ Hán so với trình độ trung cấp), 11.092 từ ngữ (tăng 5.636 từ ngữ so với trình độ trung cấp), 572 điểm ngữ pháp (tăng 148 điểm ngữ pháp so với trình độ trung cấp), có thể viết được 1.200 chữ Hán (tăng 500 chữ Hán so với trình độ trung cấp).

Trở lại
Tiếp

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc: bậc 4

  • Năng lực giao tiếp: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết ở mức độ nhất định và bước đầu có khả năng dịch. Về cơ bản có thể giao tiếp một cách hoàn chỉnh, mạch lạc, hiệu quả với các chủ đề tương đối phức tạp như cuộc sống hằng ngày, học tập, công việc.
  • Chủ đề và yêu cầu: Chủ đề liên quan cuộc sống trong cộng đồng, tình hình sức khỏe, hoạt động trong trường học, công việc hằng ngày, động vật, thực vật… Có thể hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp về các chủ đề này, như: có thể trình bày rõ ràng, ngắn gọn về tình trạng của mình khi đi khám bệnh, có thể trao đổi với bác sĩ, có thể viết được quảng cáo tuyển dụng làm việc bán thời gian, có thể trả lời câu hỏi của đối phương.
  • Tiêu chí định lượng ngôn ngữ: 724 âm tiết (tăng 116 âm tiết so với bậc 3), 1.200 chữ Hán (tăng 300 chữ Hán so với bậc 3), 3.245 từ ngữ (tăng 1.000 từ ngữ so với bậc 3), 286 điểm ngữ pháp (tăng 76 điểm ngữ pháp so với bậc 3).

1) Nghe
Nghe hiểu được các đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu thông thường (khoảng 400 chữ) có đề cập đến các chủ đề và yêu cầu thuộc bậc 4, nghe hiểu được đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu thông thường có phát âm tự nhiên pha lẫn một ít âm địa phương với tốc độ nói bình thường (180–200 chữ/phút). Có thể nắm bắt chính xác thông tin chủ yếu mà không bị ảnh hưởng bởi tình trạng lặp câu, ngừng ngắt không cần thiết. Nghe hiểu được hàm ý của lời nói, nhận ra được các yếu tố văn hóa được đề cập trong bài phát biểu hoặc trong đối thoại.

2) Nói
Nắm được các âm tiết trong tiêu chỉ định lượng ngôn ngữ của bậc 4, phát âm cơ bản chính xác, ngữ điệu tương đối tự nhiên. Có thể sử dụng từ ngữ và điểm ngữ pháp thuộc bậc này trình bày các chủ đề liên quan và hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp. Bước đầu có khả năng diễn đạt thành từng đoạn, có thể sử dụng một số mẫu câu tương đối phức tạp để tưởng thuật diễn biến của sự việc, miêu tả tình huống tương đối phức tạp, trình bày ngắn gọn quan điểm, thể hiện tình cảm trong quá trình giao tiếp thông thường, có thể diễn đạt một cách tương đối trôi chảy, dùng từ tương đối chuẩn xác.

3) Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ ngữ trong tiêu chí định lượng ngôn ngữ của bậc 4. Có thể đọc hiểu các tài liệu (khoảng 500 chữ) có sử dụng các điểm ngữ pháp với chủ đề/yêu cầu thuộc phạm vi của bậc này, tốc độ đọc tối thiểu là 140 chữ/phút. Đọc hiểu được các câu ghép thông thường, các văn bản thể loại tường thuật, giải thích hoặc các bài nghị luận đơn giản; hiểu được nội dung chính, nắm được thông tin quan trọng trong bài đọc và có thể suy luận hợp lý, về cơ bản hiểu được các yếu tố văn hóa được đề cập trong bài. Bước đầu nằm được các kỹ năng đọc nhanh, đọc kết hợp suy luận liên tưởng, đọc lướt/bỏ qua các yếu tố gây khó khăn cho việc đọc…

4) Viết
Năm được 100 chữ Hán trong bảng chữ Hán trình độ trung cấp. Cơ bản nắm được đặc điểm kết cấu chữ Hán. Có thể sử dụng các mẫu câu đơn giản viết đoạn văn, trong thời gian quy định có thể hoàn thành bài viết đơn giản theo thể loại tường thuật, giải thích có độ dài tối thiểu 300 chữ. Có thể dùng từ tương đối chính xác, sử dụng đa dạng mẫu câu, nội dung cơ bản hoàn chỉnh, diễn đạt (cơ bản) rõ ràng. Có thể hoàn thành các bài viết thuộc thể văn ứng dụng, cơ bản đúng thể thức.

5) Dịch
Bước đầu có khả năng phiên dịch, dịch được những nội dung có chủ đề/yêu cầu thuộc bậc này, nội dung dịch hoàn chỉnh, bước đầu nhận biết và xử lý các yếu tố văn hóa được đề cập trong quá trình dịch. Hoàn thành yêu cầu phiên dịch ở mức độ đơn giản trong các tình huống thông thường, diễn đạt cơ bản lưu loát. Dịch được các văn bản thể loại tường thuật, giải thích hoặc  luận đơn giản, bản dịch cơ bản chính xác.

Giáo trình Luyện và nhớ nhanh từ vựng Bậc 5

Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận