Trang chủ THI HSK Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc

48
0

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là gì?

Theo Khung năng lực tiếng Trung quốc tế, trình độ tiếng Trung của người học được chia thành ba cấp, từ thấp đến cao. Căn cứ vào trình độ cụ thể mỗi cấp lại chia thành ba bậc. Tổng cộng có chín bậc.

Bốn yếu tố (âm tiết, chữ Hán, từ vựng, ngữ pháp) được dùng làm tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá trình độ.

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc được dùng trực tiếp hoặc làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy, học tập, khảo thí, đánh giá trình độ trong giáo dục tiếng Trung quốc tế.

Năng lực giao tiếp trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là năng lực sử dụng kết hợp năm kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết, dịch) để giao tiếp bằng tiếng Trung với các chủ đề khác nhau trong các tình huống khác nhau.

Các chủ đề trong Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc là các chủ đề trong cuộc sống, học tập và công việc mà người học sử dụng tiếng Trung thường gặp; các yêu cầu giao tiếp bằng ngôn ngữ điển hình mà người học phải hoàn thành bằng cách vận dụng kết hợp các kỹ năng ngôn ngữ.

Xem thêm: Giáo trình Ngữ pháp tiếng Trung tiêu chuẩn

Xem thêm: Giáo trình tập viết chữ tiêu chuẩn

Sơ cấp (Bậc 1-2-3)

Có thể hiểu được các tài liệu đơn giản và giao tiếp được trong cuộc sống hằng ngày. Nói được về các chủ đề giới hạn trong phạm vi đời sống, học tập, công việc; viết được đoạn văn ngắn bằng những mẫu câu thông dụng và đáp ứng được các yêu cầu đơn giản trong giao tiếp. Vận dụng được các chiến lược giao tiếp đơn giản để tăng hiệu quả diễn đạt hằng ngày. Có hiểu biết sơ lược về văn hóa Trung Quốc, bước đầu có năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn sơ cấp, người học phải nắm được 608 âm tiết, 900 chữ Hán, 2.245 từ ngữ và 210 điểm ngữ pháp, có thể viết được 300 chữ Hán.

Trung cấp (Bậc 4-5-6)

Có thể hiểu được các tài liệu thông thường đề cập các chủ đề khác nhau, có thể giao tiếp tương đối dễ dàng trong cuộc sống hằng ngày. Có thể diễn đạt thành từng đoạn văn ở mức độ cơ bản khi trình bày về các chủ đề tương đối phức tạp trong các lĩnh vực như cuộc sống hẳng ngày, công việc, nghề nghiệp, văn hóa, xã hội … Biết vận dụng các chiến lược giao tiếp thông thường. Có hiểu biết cơ bản về văn hóa Trung Quốc, có năng lực giao tiếp liên văn hóa cơ bản. Sau khi hoàn thành giại đoạn trung cấp, người học phải nắm được 908 âm tiết (tăng 300 âm tiết so với trình độ sơ cấp), 1.800 chữ Hán (tăng 900 chữ Hán so với trình độ sơ cấp), 5.456 từ ngữ (tăng 3.211 từ ngữ so với trình độ sơ cấp), 424 điểm ngữ pháp (tăng 214 điểm ngữ pháp so với trình độ sơ cấp), có thể viết được 700 chữ Hán (tăng 400 chữ Hán so với trình độ sơ cấp).

Cao cấp (Bậc 7-8-9)

Hiểu được các tài liệu phức tạp ở nhiều chủ đề, nhiều thể loại khác nhau, có thể đi sâu vào trao đổi và thảo luận. Có thể giao tiếp một cách chuẩn mực và phù hợp về các chủ đề phức tạp như cuộc sống xã hội, nghiên cứu học thuật .. , với cách diễn đạt logic, cấu trúc chặt chẽ, sắp xếp ý mạch lạc, hợp lý. Có thể vận dụng linh hoạt các chiến lược giao tiếp. Có hiểu biết sâu sắc về văn hóa Trung Quốc, có tầm nhìn quốc tế và năng lực giao tiếp liên văn hóa. Sau khi hoàn thành giai đoạn cao cấp, người học phải nắm được 1.100 âm tiết (tăng 202 âm tiết so với trình độ trung cấp), 3.000 chữ Hán (tăng 1.200 chữ Hán so với trình độ trung cấp), 11.092 từ ngữ (tăng 5.636 từ ngữ so với trình độ trung cấp), 572 điểm ngữ pháp (tăng 148 điểm ngữ pháp so với trình độ trung cấp), có thể viết được 1.200 chữ Hán (tăng 500 chữ Hán so với trình độ trung cấp).

Trở lại
Tiếp

Tiêu chuẩn tiếng Trung 9 bậc: bậc 3

  • Năng lực giao tiếp: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết ở mức thông thường. Có thể trao đổi ngắn gọn về các chủ đề cơ bản (học hành, công việc), có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
  • Chủ đề và yêu cầu: Chủ đề liên quan những trải nghiệm khi xuất hành, tình hình khóa học, hoạt động văn hóa thể thao, tập tục ngày lễ tết giáo dục, nghề nghiệp… Có thể hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp về các chủ đề này, như: có thể trao đổi với người khác về kế hoạch đi đâu vào tết Nguyễn đàn hoặc các ngày lễ tết khác, các phong tục tập quán của những ngày lễ tết; có thể đưa ra lời mời tương đối trang trọng bằng văn nói hoặc văn viết, có thể đáp lại lời mời của người khác.
  • Tiêu chí định lượng ngôn ngữ: 608 âm tiết (tăng 140 âm tiết so với bậc 2), 900 chữ Hán (tăng 300 chữ Hán so với bậc 2), 2.245 từ ngữ (tăng 973 từ ngữ so với bậc 2), 210 điểm ngữ pháp (tăng 81 điểm ngữ pháp so với bậc 2),

1) Nghe
Nghe hiểu được các chủ đề và yêu cầu thuộc bậc 3; nghe hiểu được đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu thông thường (khoảng 300 chữ) chủ yếu gồm câu đơn khá dài, hoặc đoạn văn có các câu ghép đơn giản, đoạn đối thoại hoặc bài phát biểu phát âm tương đối chuẩn, ngữ âm rõ ràng, tốc độ nói gần như bình thường (tối thiểu 180 chữ/phút). Có thể hiểu và nắm được các thông tin chủ yếu thông qua một số phương thức bổ trợ như sự biến đổi của ngữ âm, ngữ điệu, tốc độ nói…

2) Nói
Nắm được các âm tiết trong tiêu chỉ định lượng ngôn ngữ của bậc 3, phát âm cơ bản chính xác. Có thể sử dụng từ ngữ và điểm ngữ pháp thuộc bậc này trình bày các chủ đề liên quan và hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp. Có khả năng diễn đạt bằng văn nói ở mức độ thông thường, có thể sử dụng một vài mẫu cầu tương đối phức tạp trong giao tiếp hoặc thảo luận đơn giản.

3) Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ ngữ trong tiêu chỉ định lượng ngôn ngữ của bậc 3. Có thể đọc hiểu các tài liệu (khoảng 300 chữ) có sử dụng các điểm ngữ pháp với chủ đề/yêu cầu thuộc phạm vi của bậc này, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ/phút. Đọc hiểu được các câu ghép đơn giản, vãn bản thể loại tưởng thuật, giải thích, hiểu được đại ý và thông tin chi tiết trong bài đọc. Có thể tra từ điển, tự điển để hiểu nghĩa từ mới. Bước đầu có một số kỹ năng đọc như đọc lướt, đọc tóm tắt.

4) Viết
Nằm được 300 chữ Hán trong bảng chữ Hán trình độ sơ cấp. Năm khá vững số nét và quy tắc thứ tự nét cũng như cách dùng các loại dấu câu. Có thể viết – chép lại chữ Hán chính xác với tốc độ tối thiểu là 20 chữ/phút. Có khả năng diễn đạt bằng văn viết ở mức thông thường, có thể giao tiếp bằng văn viết ở mức đơn giản, trong thời gian quy định có thể viết thư, viết thông báo, viết đoạn văn tưởng thuật với độ dài tối thiểu 200 chữ. Câu văn tương đối trôi chảy, diễn đạt tượng đối rõ ràng.

Giáo trình Luyện và nhớ nhanh từ vựng Bậc 4

Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận