1. Đại từ nghi vấn 谁 và 哪
Đại từ nghi vấn 谁 được dùng trong câu hỏi để yêu cầu cho biết thông tin về người nào đó. Ví dụ:
- 谁是李月?
- 他是谁?
- 她是谁?
Đại từ nghi vấn 哪 được dùng trong câu hỏi theo cấu trúc: 哪 + lượng từ/danh từ+ danh từ. Ví dụ:
- 哪本 (běn) 书 (shū) ?
- 哪个 (gè) 人?
- 你是哪国人?
2. Trợ từ kết cấu 的
Cấu trúc “danh từ/đại từ + 的 + danh từ” được dùng để chỉ quan hệ sở hữu.
Khi danh từ đứng sau 的 là danh từ chỉ người hay chỉ cách xưng hô với người thân thì 的 có thể được lược bỏ. Ví dụ:
- 李月是我的老师。
- 这(zhè, đây) 是我的书 (shū, sách)。
- 她不是我同学, 她是我朋友。
3. Trợ từ nghi vấn 呢(1)
Trợ từ nghi vấn 呢 được dùng sau danh từ hay đại từ để đặt câu hỏi nhằm yêu cầu cho biết thông tin về một đối tượng – thông tin này đã được đề cập trong câu trước đó.
Mẫu câu thường gặp là: “A……。 B 呢?” (A… B thì sao?). Ví dụ:
- 我不是老师,我是学生。你呢?
- 她叫李月。他呢?
- 我是美国人。你呢?