Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

214018
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 13

1. 何况
  • “何况” , liên từ, dùng ngữ khí phản vấn (hỏi ngược lại) biểu thị cao hơn một mức hoặc dựa vào sự diễn đạt ở câu trước, làm cho kết luận ở câu sau càng rõ ràng hơn. Có ý nghĩa “不用说”( chứ đừng nói). Ví dụ:
    • ·····缺少了激烈紧张的气氛,连运动员都不满意,更何况看比赛的球迷呢。
    • 北京的发展变化太快,我这个土生土长的老北京还常迷路呢,何况你一个外地人。
  • “何况” còn có ý nghĩa là bổ sung thêm một loại lí do nào đó. Ví dụ:
    • 这辆车外观漂亮,安全性高,又何况价钱就比上次看的那辆贵了几千块,,小王有点儿动心了。
    • 上海冬天没有暖气,屋子里冷得让人伸不出手,何况李阳还是病人,自然是受不了的。
2. 何必
  • phó từ, dùng ngữ khí phản vấn để biểu thị không cần thiết, không bắt buộc. Ví dụ:
    • 何必这么麻烦呢?把篮筐的底去掉不就行了吗?
    • 食堂楼下就有个小超市,何况去学校外边呢?
    • 你何必亲自送一趟呢?叫个快递不就行了?
3. 多亏
  • động từ, do có sự giúp đỡ của người khác hoặc bởi vì một vài nhân tố có lợi, mà tránh được rủi ro , không may mắn, hoặc đạt được những lợi ích nào đó. Ví dụ:
    • 多亏了他这句话,人们如梦初醒。
    • 赵老师,谢谢您,多亏您给我那瓶药,很管用。
    • 今天搬家多亏有你在,你可帮我太忙了。
4. Phân biệt 激烈 强烈
激烈 强烈
Giống Đều là tính từ có nghĩa là mạnh mẽ, lợi hại.
如:我不顾父母的激烈/强烈反对,偷偷地报考了表演专业。
Khác 1. Thiên về nghĩa kịch liệt, gay gắt, khẩn trương. 1. Thiên về nghĩa là mạnh mẽ có lực.
如:人类最早什么时候用火,一直是学者激烈争论的问题。 如:文章发展以后立刻引起了读者的强烈反响。
2. Thường mô tả về ngôn luận, cảm xúc, trong trận đấu hoặc đấu tranh… 2. Thường mô tả ánh sáng, dòng điện, màu sắc, mùi vị hoặc mô tả tình cảm, tư tưởng, nguyện vọng của con người.
如:人在激烈运动时,会出很多汗。 如: 这里夏天尽管阳光的照射很强烈,但白天气温很少超过35°C。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận