Trang chủ NGỮ PHÁP Ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5

214008
38

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 5 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 5. Bởi vì, đề thi HSK 5 có phần viết đoạn văn khoảng 80 chữ. Nếu bạn sử dụng một số từ dùng trong khẩu ngữ để viết đoạn văn, sẽ không đạt điểm cao. Bên cạnh đó, có các cặp từ nhìn sơ sơ tưởng là nghĩa giống nhau, nhưng cách biểu đạt lại khác nhau rất nhiều, nếu bạn chọn sai từ cũng không được điểm tối đa.

TẢI VỀ

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 5 Phần 12

1. 以及
  • liên từ, dùng để nối cụm từ hoặc từ có quan hệ ngang bằng nhau, liên kết thành phần thường có sự phân biệt trước sau hoặc sự phân biệt chủ yếu và thứ yếu. Ví dụ:
    • 吃饭时不要用筷子敲打碗,盘子以及桌面。
    • 学校的领导,教师以及一些学生代表观看了演出。
    • ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位,······
2. 程度
  • danh từ, chỉ trình độ, mức độ hoặc cấp độ mà ở một vài phương diện đã đạt được .Ví dụ:
    • ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位,······
    • 问题已经发展到了十分严重的程度。
    • 在很大程度上,一个人的未来取决于他所受的教育。
3. Phân biệt 发达 发展
发达 发展
Giống Ý nghĩa có liên quan, nhưng thường không thể dùng thay thế cho nhau.
Khác 1. Tính từ 1. Động từ
如:这个城市的经济不太发达。 如:这个城市正在大力发展经济。
2. Mô tả trình độ phát triển rất cao 2. Chỉ sự biến hóa, thay đổi của sự vật.
如:由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位。 如:中国还是一个发展中国家。
Trở lại
Tiếp
Theo dõi
Thông báo của
guest
38 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận