Trang chủ Blog Trang 9

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 8/10/21

0

A: 你戒烟了吗?

Nǐ jièyān le ma?

Did you quit smoking?

Bạn bỏ thuốc rồi à?

B: 是。现在我不抽烟了。

Shì. Xiànzài wǒ bù chōuyān le.

Yes. I don’t smoke now.

Ừ. Bây giờ tớ không hút thuốc nữa.

A: 你从什么时候起就不抽烟呢?

Nǐ cóng shénme shíhou qǐ jiù bù chōuyān ne?

Since when have you given up smoking?

Bạn không hút từ bao giờ vậy?

B: 去年十月。

Qùnián shí yuè.

Since last October.

Tháng 10 năm ngoái.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 7/10/21

0

A: 这么多钱放在这儿,真怕丢了。

Zhème duō qián fàng zài zhèr, zhēn pà diū le.

I’m worried about putting a lot of money here in case it gets lost.

Nhiều tiền như vậy để ở đây, thật sợ mất lắm.

B: 你包好放在这个保险箱里吧。

Nǐ bāohǎo fàng zài zhège bǎoxiǎnxiāng lǐ ba.

Please wrap it up and put it in this safe.

Bạn gói lại để vào trong két sắt đi.

A: 这真不错!

Zhè zhēn búcuò!

This is so good!

Cũng được đấy.

B: 这是新买的保险箱,放进去保管丢不了。

Zhè shì xīn mǎi de bǎoxiǎnxiāng, fàng jìnqù bǎoguǎn diū bu liǎo.

This is a newly bought safe, it surely cannot get lost once you put it in.

Đây là két sắt mới mua, bỏ vào bảo guản không mất được đâu.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 6/10/21

0

A: 这台电视机坏了,你快找人来修修呀!

Zhè tái diànshìjī huài le, nǐ kuài zhǎo rén lái xiūxiu ya!

This TV set is broken, please find someone to fix it as soon as possible.

Cái TV này hỏng rồi, bạn mau tìm người đến sửa đi nha!

B: 老洪出差了,后天才回来呢。

Lǎo Hóng chūchāi le, hòutiān cái huílái ne.

Lao Hong is on a business trip. He’ll come back the day after tomorrow.

Lão Hồng đi công tác rồi, ngày kia mới về.

A: 我看小张也不错,请他来吧。

Wǒ kàn Xiǎo Zhāng yě búcuò, qǐng tā lái ba.

I think Xiao Zhang is ok, please ask him to come over.

Tôi thấy Tiểu Trương cũng được, mời anh ta đến đi.

B: 他是个半瓶醋,越修越坏。

Tā shì ge bànpíngcù, yuè xiū yuè huài.

He’s a dabbler, he’ll just make a botch of it.

Anh ta là thợ nửa mùa, càng chữa càng hỏng.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 4/10/21

0

A: 今天天气真好啊!

Jīntiān tiānqì zhēn hǎo a!

What a nice day it is today!

Hôm nay thời tiết đẹp quá!

B: 是啊!我们骑着自行车到郊外游玩,好不好?

Shì a! Wǒmen qí zhe zìxíngchē dào jiāowài yóuwán, hǎo bu hǎo?

Yes. Shall we go out to the in the outskirts by bicycle?

Đúng vậy. Chúng ta đạp xe ra ngoại ô chơi, được không?

A: 我还有件事要办,不行了。

Wǒ hái yǒu jiàn shì yào bàn, bùxíng le.

I can’t because I have something to do.

Tôi vẫn còn việc phải làm, không được rồi.

B: 那事好办,顶多半天就办完了,着什么急呀!

Nà shì hǎo bàn, dǐngduō bàntiān jiù bànwán le, zháo shénme jí ya!

That’s an easy thing which can be done in at most half a day. There’s no need to hurry.

Chuyện đó dễ làm, cùng lắm nửa ngày là làm xong, lo lắng gì chứ.

Hội thoại hàng ngày 25/9/21

0

A: 他弟弟快要走了,你知道吗?

Tā dìdi kuàiyào zǒule, nǐ zhīdào ma?

Do you know that his younger brother is about to leave soon?

Em trai anh ấy sắp đi rồi, bạn biết không?

B: 是吗?怎么这么快?

Shì ma? Zěnme zhème kuài?

Really? Why so soon?

Thật không? Sao nhanh vậy?

A: 学校就要开学了,他得回去。

Xuéxiào jiù yào kāixuéle, tā děi huíqù.

A new term is about to begin, so he has to go back to school.

Trường học sắp khai giảng rồi, anh ấy phải về.

B: 他是个让人喜欢的小伙子,真不愿和他分别。

Tā shì gè ràng rén xǐhuān de xiǎohuǒzi, zhēn bú yuàn hé tā fēnbié.

He’s a lovely lad. I’m reluctant to say goodbye to him.

Anh ấy là chàng trai làm người khác yêu mến, thật không muốn xa cách anh ấy.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 24/9/21

0

A: 您这儿有房子出租吗? 

Nín zhèr yǒu fángzi chūzū ma?

Do you have a room for rent?

Chỗ anh có cho thuê nhà phải không?

B: 对。 

Duì.

Yes.

Đúng.

A: 您可以带我看看吗?是几间呢? 

Nín kěyǐ dài wǒ kànkan ma? Shì jǐ jiān ne?

Can you show me around? How many rooms are there?

Anh có thể dẫn tôi xem một chút không? Mấy phòng vậy?

B: 两间卧室,一间客厅,还有厨房和洗澡间。 

Liǎng jiān wòshì, yì jiān kètīng, hái yǒu chúfáng hé xǐzǎo jiān.

Two bedrooms and one living room, plus the kitchen and bathroom.

Hai phòng ngủ, một phòng khách, còn có phòng bếp và phòng tắm.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 19/9/21

0

A: 我想买一块香皂,再要一把牙刷。

Wǒ xiǎng mǎi yí kuài xiāngzào, zài yào yì bǎ yáshuā.

I’d like to buy a soap and a toothbrush.

Tôi muốn mua 1 cái xà phòng và một bàn chải đánh răng.

B: 这个怎么样?

Zhège zěnmeyàng?

How about this one?

Cái này thế nào?

A: 行。有洗发精吗?

Xíng. Yǒu xǐfàjīng ma?

Fine. Do you have shampoos?

Được. Có dầu gội đầu không?

B: 有。这个牌子比那个便宜多了。

Yǒu. Zhège páizi bǐ nàge piányi duō le.

Yes. This brand is a lot cheaper than that one.

Có. Nhãn hiệu này rẻ hơn nhãn hiệu kia nhiều.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 18/9/21

1

A: 你认为老张这个人怎么样?

Nǐ rènwéi LǎoZhāng zhège rén zěnmeyàng?

What do you think Lao Zhang?

Bạn cho rằng Lão Trương người này như thế nào?
B: 我不知道怎么说。

Wǒ bù zhīdào zěnme shuō.

I don’t know how to say.

Tôi không biết nên nói thế nào.

A: 你怎么想就怎么说。

Nǐ zěnme xiǎng jiù zěnme shuō.

Just say what you think.

Bạn nghĩ gì thì nói ấy.

B: 他这个人哪儿都好,就是有些急躁。

Tā zhè ge rén nǎr dōu hǎo, jiùshì yǒu xiē jízào.

He’s good except being a bit irritable.

Anh ta chỗ nào cũng tốt, chỉ có điều là hơi hấp tấp.

Hội thoại tiếng Trung hàng ngày 11/9/21

0

Ngày 11/9/2021

A: 你会不会开车? 

Nǐ huì bú huì kāichē?

Cậu có biết lái xe không?

Can you drive?

B: 我会开车。 

Wǒ huì kāichē.

Tớ biết lái xe.

I can drive.

A: 明天你替我去机场接我妹妹,好吗? 

Míngtiān nǐ tì wǒ qù jīchǎng jiē wǒ mèimei, hǎo ma?

Ngày mai, cậu đi sân bay đón em gái hộ tớ, được không?

Can you pick my sister up at the airport for me tomorrow, please?

B: 当然可以。 

Dāngrán kěyǐ.

Tất nhiên là được

Of course I can.

Ngữ pháp HSK 6

24

Muốn vượt qua kỳ thi HSK 6 với điểm số cao, chỉ học bảng từ vựng thì chưa đủ, bạn cần phải nắm vững ngữ pháp HSK 6. Ngữ pháp HSK 6 có 1 điểm đáng chú ý đó là: Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, nghĩa như nhau nhưng có từ dùng trong khẩu ngữ, có từ lại dùng trong văn viết. Ví dụ: “将” và “把”, “道” và “说”, “便” và “就 “, “即” và “就是” , “令” và “让”, “食” và “吃”. Nếu bạn sử dụng không đúng sắc thái cũng không được điểm tối đa.

Trở lại
Tiếp

Ngữ pháp HSK 6 Phần 9

1. “通红”,“雪白
  • “通红”,  “雪白”:đều là tính từ chỉ trạng thái, “通红” mô tả toàn bộ đều là màu đỏ, “雪白” mô tả trắng như tuyết. Loại từ này công dụng chủ yếu là miêu tả, biểu thị trạng thái của sự vật, ý nghĩa trọng điểm nằm ở chữ thứ 2. Những tính từ kiểu này bao hàm ý nghĩa trình độ rất sâu, do đó phía trước không thể dùng phó từ mức độ như: “很, 非常, 特别”, phía sau cũng không thể thêm các bổ ngữ mức độ như:”极了”, “得很”
    • 我脸憋得通红。
    • 雪白的米在沸腾的水中翻滚,屋子里渐渐弥漫粥的香气。
    • 那几只还没断奶的小猫幸福地躺在妈妈的怀里,肚子都吃得滚圆滚圆的。
2. 说A就A
  • 说 A就 A:là cách thức văn nói thường dùng , biểu thị sự việc phát sinh hoặc tiến triển rất nhanh. A trước và sau có thể là động từ, cụm động từ tương đương, hoặc là tính từ
    • 说干就干,索性这礼拜就开始.
    • 他辞了职去旅游,可把爸妈气坏了,天天在家唠叨:“挺好的工作,一点儿都不珍惜,说不干就不干了”.
    • 六月下旬,天气说热就热了,人们争先恐后地往商店跑,去买电扇,去买空调.
3. Tính từ/động từ++要命
  • Biểu thị đã đến cực điểm. Ví dụ:
    • 五个小时没碰它,我空虚得要命..
    • 每次考试之前,不少同学都紧张得要命,吃不好,睡不着,有的还生病。
    • 他风趣 地说,自从那次让蛇咬了一口,就害怕所有的爬行动物,虫子,见了麻绳都吓得要命.
4. Phân biệt 索性 và 干脆
索性 干脆
共同点 Khi làm phó từ, cách dùng cơ bản giống nhau, biểu thị lời nói, hành động rất trực tiếp, không cân nhắc quá nhiều
如: 这鞋子太旧了,索性/干脆扔掉吧.
不同点 Không có cách dùng này ngoài cách dùng phó từ, còn có thể làm tính từ, có thể làm vị ngữ, biểu thị ý nghĩa “nhanh gọn”
如: 这个人说话做事很干脆,一点儿也不拖泥带水.
Trở lại
Tiếp

KẾT NỐI TIENGTRUNGQUOC.NET

1,921Thành viênThích
13Người theo dõiTheo dõi
49Người theo dõiTheo dõi
6Người theo dõiTheo dõi
1,000Người theo dõiĐăng Ký

Xem nhiều nhất

error: Content is protected !!